TRUNG TÂM ĐÀO TẠO CAD CAM CNC CAMMECH
Chọn chế độ cắt là xác định chiều sâu cắt, số lần chạy dao, lượng chạy dao, tốc độ cắt và công suất cần thiết trong điều kiện gia công nhất định
Chế độ cắt trong gia công cơ khí hợp lý là chế độ cắt ít tốn thời gian nhất để chế tạo sản phẩm do đó giá thành của nó rẻ nhất. Nếu chọn đúng kết cấu dao, thông số hình học phần cắt, vật liệu, phương pháp mài sắc và mài bóng cũng như xác định đúng đắn cách gá đặt, kẹp chặt dao và phôi, điều chỉnh máy tốt, trang bị công nghệ có kết cấu hợp lý sẽ tạo điều kiện để chọn chế độ hợp lý và tiết kiệm.
Tham khảo cách tính chế độ cắt: https://cammech.edu.vn/tinh-toan-che-do-cat-1070-27.html
Nếu bạn gặp khó khăn về việc tính toán chế độ cắt thông qua các công thức thì có thể tham khảo phần mềm tính toán chế độ cắt FSW nhé.
FSW là phần mềm tính toán chế độ cắt hoàn toàn miễn phí trên mọi nền tảng (pc, android, ios). Ở đây tôi sẽ hướng dẫn bằng phiên bản trên smartphone.
Còn bản dùng trên máy tính tương tự, bạn có thể vào link sau để sủ dụng: https://app.fswizard.com/
Việc tính toán chế độ cắt cho người lập trình CNC sẽ trở nên vô cùng dễ dàng hơn với phần mềm này, giảm thiểu thời gian tính toán tốc độ cắt đối với nhiều loại vật liệu và nhiều loại dao.
Khi khởi động phần mềm, menu bắt đầu sẽ nhìn như thế này. Để sử dụng, ta khai báo theo thứ tự như sau:
Ta chọn vào ô khoanh đỏ để chọn vật liệu, phần mềm có tất cả vật liệu phổ biến để chọn. Ở đây tôi sẽ chọn nhôm 6061-T6 làm ví dụ.
Tool type: thể loại dao (ở đây có nhiều loại dao, khoan và bao gồm cả chip tiện kể cả taro).
Tool material: vật liệu dao.
Coating: lớp phủ (tham khảo về các loại lớp phủ để chọn đúng lớp phủ dao).
Unit: đơn vị.
Tip diameter: Đường kính dao.
N# of flutes: Số me dao.
Tool stick out: Khoảng kẹp dao (tính từ đáy dao tới đầu kẹp).
Corner radius: góc bo R của dao.
BallNose: Dao cầu.
Flute length: vùng cắt của dao.
Helix angle: góc xoắn dao.
Lead angle: góc nghiêng dao.
Shank diameter: đường kính phần thân dao.
Depth of cut: lượng ăn dao dọc trục Z (nhập thông số depth cut).
Width of cut: lượng ăn dao ngang (nhập stepover hoặc % đường kính dao).
Slotting: phay rãnh (chôn dao).
Chip thinning: chọn ô này nếu bạn đang sử dụng dao phá thô.
HSM: chỉnh feed speed phù hợp với chiến lược gia công High Speed.
Max RPM: tốc độ trục chính tối đa.
Speed: thanh điều chỉnh tốc độ trục chính.
Feed: thanh điều chỉnh lượng ăn dao.
Nhấn vào phần mũi tên để xem các thông số như lực cắt, lượng ăn dao trên một me,...
Unit: chỉnh về mm.
Cutting speed: tốc độ cắt.
Chip load: lượng ăn dao / 1 me (thường đối với nhôm tôi nhập 0.08 để phá thô và 0.05 để đi tinh). Để ý rằng khi nhập giá trị vào, bước tiến dao F sẽ thay đổi.
Material Hardness: độ cứng của vật liệu
MRR: lượng phôi được loại bỏ trên phút (cm3).
Power: tiêu hao công suất (dùng để xem sự ghì máy hoặc giới hạn công suất của trục chính).
Torque: Mô-men xoắn.
Safe Torque: Mô-men xoắn an toàn.
Cutting Force: lực cắt.
Effective Dia: đường kính dao đang sử dụng.
Chip thickness: độ dày ba vớ.
Nếu chưa an tâm với chế độ cắt, bạn có thể điều chỉnh Feed và Speed ngay tại đây.
Cloud tool: lưu trữ thông số dao, để sử dụng lại con dao đã tạo trước đó cho dịp khác. Để sử dụng chức năng này phần mềm yêu cầu bạn phải tạo tài khoản (miễn phí) và online để lưu dao trên hệ thống.
Với phần mềm tính toán này bạn hoàn toàn không cần phải mò mẫm feed và speed phù hợp để gia công, kể cả khi bạn phay hoặc tiện thủ công trên máy CNC.
Sau đây là các loại dao phần mềm có hỗ trợ:
HỌC KÈM RIÊNG ĐẾN KHI THÀNH THẠO RA NGHỀ
HỌC VIÊN TỰ CHỌN THỜI GIAN HỌC, LỊCH HỌC
LỚP MỞ HẰNG NGÀY, ĐĂNG KÝ LÀ ĐI HỌC NGAY
CHÚ TRỌNG KẾT HỢP LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH
BÀI GIẢNG CHUẨN QUỐC TẾ, MÁY MÓC HIỆN ĐẠI
ĐÁP ỨNG NHU CẦU HỌC CẤP TỐC, ONLINE TỪ XA
ƯU ĐÃI HỌC PHÍ DÀNH CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
GIẢI ĐÁP THẮC MẮC, HỖ TRỢ HỌC LẠI MIỄN PHÍ
CẤP CHỨNG CHỈ KHÓA HỌC, HỖ TRỢ VIỆC LÀM
0938885911
0903111667
Chúng Tôi Sẵn Sàng Tư Vấn Khóa Học Cho Bạn